TÊ THÉP( PIPE TEE)
Hầu hết tê thẳng trên thị trường là tê hàn, dây chuyền hàn thường bị mài mòn nhưng điều này không cho phép trong đường ống áp lực cao. Tê hàn được sản xuất trong một dây chuyền kiểm tra nghiêm ngặt, với công nghệ sản xuất tiên tiến, cải thiện chất lượng sản phẩm nhưng tiết kiệm chi phí. Tê thường được sử dụng để kết nối hoặc chia các dòng lưu chất. Tê có loại kích thước đầu vào bằng kích thước đầu ra (tê cân bằng) và tê giảm.
Phân loại
|
tê cân bằng, tê lệc, tê ren, tê ngắn, tê rèn…
|
Vật liệu:
|
thép carbon, thép hợp kim, thép không gỉ
Thép carbon: ASTM/ASME A234 WPB-WPC
Thép hợp kim: ASTM/ASME A234 WP 1-WP 12-WP 11-WP 22-WP 5-WP 91-WP 911
Thép không gỉ: ASTM/ASME A403 WP 304-304L-304H-304LN-304N
ASTM/ASME A403 WP 316-316L-316H-316LN-316N-316Ti
ASTM/ASME A403 WP 321-321H ASTM/ASME A403 WP 347-347H
|
Tiêu chuẩn:
|
ANSI B16.9 / 16.28, ASTM A53/A106, API 5L, ASME B36.10M---1996, DIN2605 / 2615 / 2616, JIS P2311/2312
|
Kích thước:
|
1/2"--60"
Tê đúc thẳng: 1/2"~32"DN15~DN800
Tê hàn thẳng: 6"~60" DN150~DN1500
|
Độ dày:
|
STD, SCH40, SCH80, SCH160. XS,XXS
|
Bề mặt:
|
bôi dầu, sơn đen, mạ kẽm
|
Ứng dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp, điện, xăng dầu, gaz, khí, hóa chất, đóng tàu, nhiệt, làm giấy…
|
0 comments:
Post a Comment